Quy chế tuyển sinh mới, các ngành đạo tạo tuyển sinh được mở rộng hơn, giúp các bạn thí sinh có nhiều cơ hội trúng tuyển và theo đuổi ước mơ đối với ngành nghề bản thân yêu thích. Trong đó khối A là khối truyền thống được nhiều em lựa chọn. Để hiểu hơn rõ hơn về những ngành nghề khối A, sau đây ban cố vấn tuyển sinh Cao đẳng tiếng Anh trường Cao đẳng ngoại ngữ sẽ giải đáp điều này.
Môn thi khối A là gì?
Tổ hợp tuyển sinh khối A với 3 môn: Toán học, Vật lý, Hóa học. Nếu như trước đây, mỗi trường thường chỉ tuyển một ngành duy nhất, nhưng đến năm 2017 các trường tuyển sinh dựa trên kết quả của môn thì kỳ thi tốt nghiệp THPT, các ngành nghề không chỉ nhận tuyển duy nhất từ tổ hợp khối A mà có mở thêm các môn như Toán, Vật lý, Sinh học hoặc Toán, Hóa, Tiếng Anh….
Các thí sinh đang tìm hiểu những ngành nghề khối A
Những ngành nghề khối A cần biết
Khi lựa chọn khối A các em thí sinh sẽ có rất nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau: Kinh tế, Kỹ thuật, Công nghệ, Sư phạm… Để dễ dàng hơn trong quá trình tìm hiểu thông tin ngành nghề, ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng tiếng Anh sẽ đưa ra những ngành nghề khối A hot hiện nay:
Nhóm ngành | Mã ngành | Tên ngành |
Kinh tế | D340101 | Quản trị kinh doanh |
D340301 | Kế toán | |
D310206 | Quan hệ quốc tế | |
D310101 | Kinh tế | |
D580301 | Kinh tế xây dựng | |
D340404 | Quản trị nhân lực | |
D340115 | Marketing | |
D340116 | Bất động sản | |
D340120 | Kinh doanh quốc tế | |
D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | |
D460112 | Toán ứng dụng | |
D340409 | Quản trị công nghệ truyền thông | |
C340406 | Quản trị văn phòng | |
D460201 | Thống kê | |
D340121 | Kinh doanh thương mại | |
D360708 | Quan hệ công chúng | |
D840104 | Kinh tế vận tải | |
D840101 | Khai thác vận tải | |
D340122 | Thương mại điện tử | |
D310106 | Kinh tế quốc tế | |
D340201 | Tài chính và kế toán | |
D340201 | Tài chính – Ngân hàng | |
Kỹ thuật – Công nghệ | D480103 | Kỹ thuật phần mềm |
D480102 | Truyền thông và mạng máy tính | |
C480201 | Công nghệ thông tin | |
C510301 | Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử | |
C510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | |
C510401 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | |
D580202 | Kỹ thuật công trình thủy | |
D440102 | Vật lý học | |
D520402 | Kỹ thuật hạt nhân | |
C540204 | Công nghệ may | |
D510202 | Công nghệ chế tạo máy | |
D540110 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | |
C540206 | Công nghệ da giày | |
C510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt – điện lạnh | |
C510402 | Công nghệ vật liệu | |
D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | |
D580205 | Kỹ thuật công trình giao thông | |
D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử | |
D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | |
C510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | |
D520114 | Kỹ thuật cơ, điện tử | |
D520103 | Kỹ thuật cơ khí | |
D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
C510301 | Công nghệ kỹ thuật cơ, điện tử | |
C510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | |
D210402 | Thiết kế công nghiệp | |
C480202 | Tin học ứng dựng | |
D520301 | Kỹ thuật hóa học | |
D520122 | Kỹ thuật tàu thủy | |
D510602 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | |
D520120 | Kỹ thuật hàng không | |
D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | |
D580211 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | |
Du lịch | C220113 | Việt Nam học (chuyên ngành du lịch) |
D340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | |
D340107 | Quản trị khách sạn | |
D340109 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | |
D310501 | Địa lý học | |
Môi trường | D440301 | khoa học môi trường |
D520320 | Kỹ thuật môi trường | |
C510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | |
D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | |
D850103 | Quản lý đất đai | |
D440201 | Địa chất học | |
D520503 | Kỹ thuật Trắc địa – bản đồ | |
D440221 | Khí tượng học | |
D440224 | Thủy văn | |
D850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | |
D110104 | Cấp thoát nước | |
C515902 | Công nghệ kỹ thuật trắc địa | |
C515901 | Công nghệ kỹ thuật địa chất | |
D580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | |
D310501 | Bản đồ học | |
D440228 | Hải dương học | |
Nông – Lâm – Ngư nghiệp | D620105 | Chăn nuôi |
D640101 | Thú y | |
D620109 | Nông học (mới) | |
D620112 | Bảo vệ thực vật | |
D620201 | Lâm nghiệp | |
D620301 | Nuôi trồng thủy sản | |
C540102 | Công nghệ thực phẩm | |
C540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | |
C420201 | Công nghệ sinh học | |
D140215 | Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | |
D620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | |
D620114 | Kinh doanh nông nghiệp | |
D620116 | Phát triển nông thôn | |
D620305 | Quản lý nguồn lợi thủy sản | |
Cảnh sát – An ninh | D860102 | Điều tra trinh sát |
D860104 | Điều tra hình sự | |
D860106 | Quản lý nhà nước về an ninh – trật tự | |
D860108 | Kỹ thuật hình sự | |
D860111 | Quản lý, giáo dục và cải tạo phạm nhân | |
D860112 | Tham mưu, chỉ huy vũ trang bảo vệ an ninh | |
D860210 | Chỉ huy tham mưu | |
D110102 | Hệ quân sự (chỉ huy quân sự) | |
Lao Động – Xã hội | D340202 | Bảo hiểm (mới) |
D760101 | Công tác xã hội | |
D850201 | Bảo hộ lao động | |
D340408 | Quan hệ lao động | |
D310301 | Xã hội học | |
D310401 | Tâm lý học | |
D220214 | Đông Nam Á học | |
D220301 | Triết học | |
Luật | D380101 | Luật học |
D110103 | Quản trị – Luật | |
D380107 | Luật kinh tế |
Những ngành nghề khối A được thí sinh quan tâm
Trên đây là thông tin những ngành nghề khối A bạn cần biết để các em học sinh tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp nhất đối với tương lai của chính mình. Việc tìm hiều ngành nghề trước để làm cơ sở lựa chọn ngành học, tuy nhiên cũng không vì thế mà quá phụ thuộc vào nhu cầu của xã hội mà hãy ưu tiên lựa chọn theo sở thích cũng như khả năng của bản thân.